Tiếng Anh Văn Phòng Và Giao Tiếp Thương Mại (Tái Bản - Kèm CD)
Tiếng Anh Văn Phòng Và Giao Tiếp Thương Mại (Tái Bản - Kèm CD)
Để học tiếng Anh giao tiếp thương mại hiệu quả thì việc bổ sung vốn từ vựng là điều thiết yếu, cần chú trọng đầu tư. Bạn có thể ghi chú lại một số từ vựng tiếng Anh thông dụng dưới đây để tự học và tăng thêm vốn từ của bản thân.
Trong tiếng Anh giao tiếp thương mại, có rất nhiều tình huống xảy ra như đàm phán, trò chuyện qua điện thoại, thỏa thuận với khách hàng, đối tác, đặt dịch vụ,… Để tự tin ứng xử trong những tình huống đó, bạn cần nắm vững các mẫu câu giao tiếp cơ bản sau đây.
Trong thương mại, một chủ đề không thể tránh khỏi đó chính là đàm phán. Từ đàm phán trong tiếng Việt nghe có vẻ thật to tát, nhưng thực ra, trong tiếng Anh, từ đàm phán là negotiate – có nghĩa là thương thảo, trao đổi để cả 2 bên đều hài lòng với quyết định cuối cùng. Theo nghĩa này thì bạn thương thảo để chốt 1 hợp đồng có lợi nhuận cho công ty cũng gọi là đàm phán, bạn trao đổi với nhà cung ứng để mua nguyên liệu với giá rẻ hơn 1/5 và còn được miễn phí vận chuyện cũng là đàm phán.
Vậy thì trong tiếng Anh thương mại, chúng ta có những từ/ cụm từ/ mẫu câu nào dùng để đám phán? Hãy khám phá ngay nào.
Đàm phán trong tiếng Anh – Tiếng Anh Thương Mại
– Is that the best price you can give me? Đây là giá tốt nhất bạn có thể bán à?
– $50 is my final/last offer! 50 đô là lời đề nghị cuối cùng của tôi.
– How about $10? 10 đô thì sao?
– Can you lower the price? Can you make it lower? Bạn có thể giảm giá bán không?
– I will not give you more than $150. Thôi không thể mua cao hơn giá 150.
– Is there any discount? Do I get a discount? Tôi có được giảm giá không?
– Would you accept $20 for each unit? Bạn có chấp nhận giá 20 đô cho mỗi đơn vị sản phẩm không?
– Could I have the lowest price? Tôi có được giá tốt hơn không?
– Would you consider making us a more favorable offer? Anh có thể đưa ra cho chúng tôi mức giá ưu đãi hơn không?
– I can’t afford to buy with that price. Tôi không thể mua được với giá đó.
– The price you offer us is out of our reach. Giá mà bạn đề nghị vượt quá khả năng của chúng tôi.
– I can’t give you a discount. Tôi không thể giảm giá.
– It is on sale for 20%. Nó đang được giảm giá 20%.
– Sorry, but I can’t make it any cheaper. Xin lỗi, tôi không thể giảm giá hơn được nữa.
– Our price are reasonable. Giá cả của chúng tôi rất hợp lý.
– This is our lowest price, I can’t do more reduction. Đây là giá thấp nhất của chúng tôi, tôi không thể giảm giá thêm nữa.
– If you quantity is considerably large, we can offer you 3% off. Nếu số lượng bạn đặt lớn, chúng tôi có thể giảm giá 3%.
– Considering the quality, it is worth the price. Hãy cân nhắc về chất lượng, nó đáng với giá tiền bỏ ra.
– Our prices are fixed. Giá của chúng tôi là cố định.
A: Hi Ann, great to see you again. How have you been doing since last time? Chào Ann, mọi chuyện thế nào kể từ lần cuối ta gặp nhau?
B: Great, thanks. Thanks for the proposal you sent through. Our engineers have finally agreed on the final layout, that’s perfect. Now let’s agree on the commercial terms. Mọi thứ đều ổn, cảm ơn nhé. Cảm ơn về lời đề xuất bạn đã gửi tới. Các kỹ sư của chúng tôi đã đồng ý với bản thiết kế cuối cùng. Giờ thì hãy cũng hống nhất các điều khoản thương mại.
A: I came up with a win-win deal I think we could agree on. According to you, the cost of installing the cooling system on the roof is too expensive, is that right? Tôi đã nảy ra một ý tưởng cùng thắng mà tôi nghĩ ta đều có thể đồng ý. Theo như Ann nói, chi phí lắp đặt hệ thống làm lạnh trên mái nhà quá đắt đúng không?
B: Yes. And it’s a new technology that has never been tried before. I don’t want to take any risks. This is a major project. It has to run smoothly. Đúng vậy. Và nó cũng là một công nghệ mới chưa từng được thử nghiệm trước đây. Tôi không muốn chịu nhiều rủi ro. Đây là một dự án lớn. Mọi thứ cần được vận hành trơn tru.
A: I understood. I can compromise on the cost of maintenance and have it done for free for 2 years for you, so you don’t have to worry about it. There is a guarantee that goes along with the maintenance contract that ensures a 99% availability of the system 365 days a year. Tôi hiểu. Tôi có thể thỏa thuận về phí duy trì và miễn phí đó 2 năm, vậy nên bạn không cần lo lắng về nó. Có giấy bảo hành đi cùng với hợp đồng duy trì cam kết duy trì hệ thống hoạt động 99% công suất 365 ngày một năm.
B: I sounds great on paper. What about the installation fee? It’s pretty high, would you consider making a concession on this point? Nghe có vẻ tốt đó. Vậy còn chi phí lắp đặt thì sao? Nó khá cao, bạn có thể xem xét ưu đãi điểm này không?
A: I understand the installation fee is an issue. If we can agree on that, is there anything else you would like to discuss? Tôi hiểu rằng phí lắp đặt là một trở ngại. Nếu tôi có thể thu xếp việc đó, bạn còn muốn thảo luận thêm gì nữa không?
B: Yes. The last time we signed a construction contract, we had to change our plans 1 month before the grand opening, which had a huge impact on total costs. Are there any ways you can help us deal with the local authorities? Có chứ.Lần trước khi chúng ta ký hợp đồng xây dựng, chúng tôi đã phải thay đổi kế hoạch 1 tháng trước ngày khai trương. Và điều đó có tác động lớn tới tổng chi phí. Có cách nào bên bạn giúp chúng tôi làm việc với các nhà chức trách địa phương không?
A: I think we can handle this. But as you know dealing with local regulations to get the paperwork signed and approved in time will incur extra cost for us. This is a trade-off to consider: lower installation fees or taking care of the local paperwork on your behalf? Tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể xử lý điều này. Nhưng như bạn đã biết, làm việc với chính quyền địa phương để ký và thông qua các giấy tờ kịp lúc sẽ tốn thêm chi phí cho chúng tôi. Đây là một lựa chọn bạn có thể cân nhắc: hạ chi phí lắp đặt hoặc xử lý giấy tờ ở địa phương thay mặt cho công ty bạn?
B: Can you send me a proposal with both options, so I can ask my boss to make a decision. I’m afraid I can’t take the decision immediately. Bạn có thể gửi cho tôi đề xuất với cả 2 lựa chọn trên không, để tôi có thể gửi sếp ra quyết định. Tôi sợ rằng tôi không thể ra quyết định này ngay lập tức.
A: Of course. As soon as I get back to the office, I’ll send you the 2 proposals. Anything else you have on your mind? Dĩ nhiên rồi. Ngay khi bạn về tới văn phòng, Tôi sẽ gửi cho bạn 2 đề xuất này. Còn điều gì bạn đang cân nhắc không?
B: At this stage that’s all I can think of. Thank you. Hiện tại đó là tất cả những gì tôi nghĩ đến. Cảm ơn.
A: Always a pleasure, we’ll be in touch soon. Bye. Không có gì. Chúng ta sẽ liên lạc lại sớm thôi. Tạm biệt.
Nếu bạn thấy các nội dung ở trên là hơi khó với bạn, thì tôi là nền tảng về ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh của bạn chưa chắc. Hãy quay lại học thêm các bài ngữ pháp và từ vựng để củng cố nền tảng tiếng Anh nhé! Nếu bạn đã có trong tay vốn từ vựng đủ dùng và ngữ pháp chắc thì chắc chắn các chủ đề về tiếng Anh thương mại ở trên sẽ không làm khó bạn!
Trong quá trình hội nhập toàn cầu hiện nay, tiếng Anh giao tiếp thương mại trở thành một công cụ quan trọng không thể thiếu đối với nhiều ngành nghề. Cùng ELSA Speak học những từ vựng và mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại thông dụng nhất qua bài viết dưới đây.
Tiếng Anh thương mại (Business English) hay còn được gọi là tiếng Anh văn phòng và giao tiếp thương mại, là một phần của ngôn ngữ Anh bao gồm các thuật ngữ chuyên ngành kinh tế, thường được sử dụng trong các hoạt động kinh doanh thương mại, tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, xuất nhập khẩu…
Kiểm tra phát âm với bài tập sau: