Sau khi được thành lập, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số doanh nghiệp. Mã số này cũng đồng thời là mã số thuế. Theo đó, doanh nghiệp phải đóng 4 loại lệ phí, thuế chính gồm: Lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, và thuế giá trị gia tăng.
Sau khi được thành lập, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số doanh nghiệp. Mã số này cũng đồng thời là mã số thuế. Theo đó, doanh nghiệp phải đóng 4 loại lệ phí, thuế chính gồm: Lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, và thuế giá trị gia tăng.
Các thành viên tham gia giao dịch chuyển nhượng vốn cần thực hiện việc kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ giao dịch này. Cụ thể, cá nhân sẽ kê khai thuế mỗi khi có thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng vốn.
Trên đây là tổng hợp các loại thuế doanh nghiệp phải nộp trong quá trình hoạt động kể từ khi bắt đầu đến khi giải thể. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích và giúp bạn hiểu hơn về các loại thuế. Nếu cần tư vấn về thuế, thủ tục và quy trình nộp thuế cùng các thông tin liên quan khác, bạn hãy liên hệ ngay với Luật Tân Hoàng theo hotline 0865.770.588 – 0865.857.798 – 0963.882.941 để được hỗ trợ nhanh chóng. Trân trọng
Thuế là khoản ngân sách bắt buộc nằm trong hệ thống tài chính quốc gia, đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Theo đó, các tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân phải nộp theo quy định của các Luật thuế, mang tính bắt buộc.
Việc phân chia các loại thuế đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và giám sát thu thuế của người tham gia, đồng thời giúp xây dựng các chính sách thuế thúc đẩy sự công bằng và hỗ trợ người nộp thuế.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các loại thuế doanh nghiệp phải nộp sẽ như sau:
Mỗi loại thuế có mục tiêu và phạm vi áp dụng riêng biệt, tạo nên một hệ thống thuế phức tạp nhưng cũng cần thiết để đảm bảo quốc gia có đủ nguồn thu để duy trì các dự án và dịch vụ công cộng quan trọng.
Các doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2023 được miễn lệ phí môn bài.
Thuế TNCN là loại thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho người lao động. Thuế TNCN được tính theo tháng, kê khai theo tháng hoặc quý nhưng quyết toán theo năm.
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế TNCN * Thuế suất
- Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng TNCN nhận được từ công ty chi trả.
+ Giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng. Đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng.
Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.
- Luật Thuế GTGT 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013, 2014, 2016);
- Luật Thuế TNDN 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013, 2014);
- Luật Thuế TNCN 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2014).
Trên đây là một số thông tin cơ bản liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp mà Quý độc giả cần nắm để điều hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Thuế là khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh theo quy định của luật thuế. Thuế được xem là công cụ giúp tăng kinh phí cho cơ quan Nhà Nước duy trì, vận hành và thực hiện các nhiệm vụ, chức năng nhằm ổn định và phát triển xã hội. Vậy các loại thuế doanh nghiệp phải nộp là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải nộp được tính theo phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu.
Thuế GTGT phải nộp = (Giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế GTGT) - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Tùy theo đối tượng hàng hóa, dịch vụ mà mức thuế suất thuế GTGT khác nhau: 0%, 5%, 10%.
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế theo %
Thuế XNK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK x Giá tính thuế x Thuế suất
Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối
Thuế XNK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK x Mức thuế tuyệt đối x Tỷ giá tính thuế
Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế
Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế x Thuế suất
Xem thêm: Hướng dẫn cách tính thuế tài nguyên
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối trên đơn vị hàng hóa
Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Trên đây là thông tin sơ bộ về các loại thuế mà doanh nghiệp nước ngoài phải nộp, nếu có vướng mắc liên quan, bạn đọc có thể liên hệ: 1900 6192 để được hỗ trợ.
Doanh nghiệp nước ngoài khi thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cần nộp nhiều loại thuế khác nhau. Nhìn chung, doanh nghiệp cần nộp những loại thuế như: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN),… Bài viết dưới đây của TinLaw sẽ cung cấp chi tiết hơn về các loại thuế doanh nghiệp nước ngoài phải nộp khi đầu tư tại Việt Nam.
Là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được nộp hằng năm, mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước (đối với hộ kinh doanh).
Sau khi đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài, dựa trên số vốn được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để tiến hành thủ tục nộp thuế cho cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể mức lệ phí môn bài được quy định đối với doanh nghiệp như sau:
Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp được tính theo phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu khi thành lập doanh nghiệp.
Để tính được số tiền thuế GTGT mỗi doanh nghiệp phải nộp thì phải dựa trên 02 phương pháp kê khai: Phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ hay trực tiếp.
*Trường hợp 1: Doanh nghiệp khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế giá trị gia tăng phải nộp bằng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất giá trị gia tăng sau đó trừ đi số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. Tùy vào mặt hàng kinh doanh sẽ có các thuế suất tương ứng, Luật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất thuế GTGT đang được áp dụng hiện nay là: 0%, 5%, 10%.
Công thức: Thuế GTGT phải nộp = (Giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế GTGT) – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
*Trường hợp 2: Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong một trong các loại thuế doanh nghiệp nước ngoài phải nộp. Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC, căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN được tính theo công thức:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN
1) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
2) Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác
Ngoài những loại thuế đã nêu trên, tùy thuộc vào từng hoạt động kinh doanh cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh tại Việt Nam sẽ phải nộp thuế tương ứng với từng loại hình theo quy định của pháp luật Việt Nam. Chẳng hạn một số thuế khác như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế xuất – nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường,…
Những trường hợp mặt hàng áp dụng thuế theo %, Thuế xuất nhập khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu nhân với giá tính thuế và nhân với thuế suất.
Công thức: Thuế XNK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK x Giá tính thuế x Thuế suất
Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối, thuế xuất nhập khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu nhân với mức thuế tuyệt đối nhân với tỷ giá tính thuế.
Công thức: Thuế XNK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK x Mức thuế tuyệt đối x Tỷ giá tính thuế
Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế. Thuế tài nguyên phải nộp bằng sản lượng tài nguyên tính thuế nhân với giá tính thuế nhân với thuế suất.
Công thức: Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế x Thuế suất
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế nhân với mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa
Thuế tiêu thụ đặc biệt bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Có hai loại thuế sử dụng đất mà doanh nghiệp nước ngoài phải đóng đó là thuế đối với đất kinh doanh sử dụng toàn bộ vào mục đích kinh doanh và thuế đối với đất phi nông nghiệp sử dụng cho mục đích kinh doanh không xác định được phần diện tích sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Trên đây là một số loại thuế doanh nghiệp nước ngoài cần phải nộp khi kinh doanh tại Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về các khoản thuế này hoặc tư vấn thực hiện các loại báo cáo thuế doanh nghiệp vui lòng liên hệ dịch vụ kế toán của TinLaw để được hỗ trợ chi tiết hơn.